Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
51767

Bài tuyên truyền luật NVQS

Ngày 16/10/2023 10:13:52

BÀI TUYÊN TRUYỀN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

BÀI TUYÊN TRUYỀN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính thưa:

- Toàn thế nhân dân, thưa các bạn đoàn viên thanh niên thân mến

Để góp phần xây dựng an ninh quốc phòng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .Ngày 19/6/2015, tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII, đã thông qua Luật nghĩa vụ quân sự và có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định Công dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân đối với Tổ quốc, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp … Những công dân đến tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự cần thực hiện tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối với Tổ quốc.

Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, mỗi gia đình cần động viên, giáo dục, khuyến khích con em mình nhận thức đúng về trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với đất nước, tích cực tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định. Mỗi đoàn viên thanh niêncần ý thức được vai trò và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, từng bước hiện thực khẩu hiệu hành động: “Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, rèn đức, luyện tài, đoàn kết, sáng tạo, xung kích xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Từ đó, xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong việc rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức, lý tưởng cách mạng để phục vụ Tổ quốc và Nhân dân.

Ngày nay, tiếp nối truyền thống của các thế hệ cha anh, thanh niên luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng; trung thành, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH; nêu cao tinh thần yêu nước, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự, bảo vệ độc lập dân tộc.

Luật nghĩa vụ quân sự là cơ sở để thanh niên thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân đã được ghi nhận tại Hiến pháp 2013.

I. Nghĩa vụ quân sự là gì
Tại Điều 4 của Luật Nghĩa vụ quân sự có quy định như sau

1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

3. Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;

b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

II. Một số nội dung về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ

1. Độ tuổi

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Lưu ý: Độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.

2. Tiêu chuẩn

Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau:

- Có lý lịch rõ ràng;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;
- Có trình độ văn hóa phù hợp.

3. Thời gian khám nghĩa vụ quân sự
Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành quy định, thời gian khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12.
Quy trình năm 2024, thời gian khám sức khỏe sẽ bắt đầu từ ngày 01/11/2023 và kết thúc vào ngày 31/12/2024. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.

4. Thời gian nhập ngũ
Theo Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự: Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba.
Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai.

5. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự
Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

6. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự

* Tại Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã ( phường )xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Lưu ý:Công dân đang học tập tại các trường theo quy định trên chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khóa đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khóa đào tạo khác thì không được hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do hoãn thì được gọi nhập ngũ. Năm 2024, công dân trong diện gọi nhập ngũ thi đỗ vào các trường Đại học, cao đẳng công lập phải mang giấy báo nhập học, hóa đơn nộp tiền học phí đến ngay ban CHQS phường để báo cáo xin tạm hoàn thực hiện nghĩa vụ quân sự (phải có giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự). Sau ngày 10/10/2022, công dân phải có giấy chứng nhận là sinh viên gửi về Ban CHQS phường xác nhận, nếu không có giấy chứng nhận sinh viên, Ban CHQS phường không xét công dân vào diện tạm hoãn thực hiện NVQS và tiếp tục gọi khám tuyển nghĩa vụ quân sự (kể cả đã có giấy báo nhập học).

* Tại Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

7. Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì?
Công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:

– Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi
Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày (không kể ngày đi và ngày về). Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường. Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần, … thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.

– Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ
Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở. Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng, … Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

– Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…

8. Thân nhân của người đi nghĩa vụ quân sự được hưởng quyền lợi gì?

Theo Nghị định 27/2016/NĐ-CP, nếu cha mẹ, vợ/chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp 500.000 đồng/thân nhân/lần.
Thân nhân của hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thẻ BHYT miễn phí hàng năm (Theo Nghị định Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

9. Vi phạm trong thực hiện Nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?

- Về xử phạt hành chính: Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định:

1.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

2.Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

3.Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

-Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

-Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.”

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
Về truy cứu trách nhiệm hình sự:

Theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm.

Nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội, … mức phạt tối đa là 5 năm tù.

BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ, CC VĂN HÓA PHƯỜNG









ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

KẾT QUẢ

TỔ DÂN PHỐ: KIM SƠN

1

Văn Huy Quý

05/9/2000

12/12

Văn Huy Thơng

Trần Thị Thanh

2

Lê Văn Hoan

19/3/2005

12/12

Lê Văn Dũng

Lê Thị Lưu

3

Lê Hữu Tiến

09/9/2000

12/12

Lê Hữu Lâm

Văn Thị Hương

ĐH

4

Lê Vinh Mạnh

19/6/ 2003

12/12

Lê Vinh Chung

Văn Thị Hương

5

Văn Huy Duy

10/10/2003

12/12

Văn Huy Cương

Lê Thị Hoa

6

Lê Vinh Tâm

22/10/2001

12/12

Trần Thị Thảo

ĐH

7

Lê Thành Vinh

20/10/2000

12/12

Lê Vinh Điềng

Trần Thị Thắm

ĐH

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

KẾT QUẢ

TỔ DÂN PHỐ: HỮU TÀI

1

Lê Văn Hoàng

23/11/2003

12/12

Lê Văn Thắng

1977

Lê Thị Thơm

2

Cao Văn Trăng

23/02/2003

12/12

Cao Văn Đăng

1978

Cao Thị Thanh

3

Phạm Viết Hưng

26/9/2000

12/12

Phạm Viết Huy

1972

Trịnh Thị Loan

4

Cao Ích Hòa

12/01/2002

12/12

Cao Ích Khanh

1978

Nguyễn Thị Lĩnh

5

Cao Văn Thịnh

09/22/2005

12/12

Cao Văn Thành

Trịnh Thị thiết

6

Cao văn Phương

29/10/2005

12/12

Cao Văn Tri

Cao Thị Lan

7

Trịnh Thanh Phương

15/12/2005

12/12

Trịnh Hùng Chương

Cao Thị Liễu

x

9

Lê Hữu Hiếu

16/3/2005

12/12

Lê Hữu Thịnh

Nguyễn Thị Thủy

x

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: KIM PHÚ

1

Văn Huy Tiến

12/02/2002

12/12

Văn Huy Lễ

Lê Thị Lý

2

Lê Văn Thành

07/5/2002

12/12

Lê Văn Chung

Lê Thị Hồng

3

Lê Hữu Quyền

10/8/2003

Lê Hữu Vệ

Văn Thị Mão

4

Lê Viết Sơn

17/5/2001

9/12

Lê Viết Hồng

Lê Thị Thanh

5

Nguyễn Ngọc Nhàn

19/6/2004

12/12

Nguyễn Thanh Hùng

Nguyễn Thị Đào

6

Lê Văn Lộc

03/8/2005

Lê Văn Hạnh

Nguyễn Thị Hoa

7

Lê Vinh Thành

01/10/2005

Lê Vinh Triệu

Nguyễn Thị Hoa

8

Lê Hồng Minh

26/6/2001

12/12

Lê Vinh Sức

Trần Thị Tuyết

ĐH

9

Trần Văn Trường

21/8/2001

12/12

Trần Văn Bình

Lê Thị Chung

ĐH

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: TÂN THÀNH

1

Mai Xuân Anh

01/4/2004

12/12

Mai Văn Toàn

Lê Thị Hai

2

Lê Cao Ngọc Phú

05/9/2003

12/12

Lê Cao Tuyến

Nguyễn Thị Diện

3

Nguyễn Sỹ Trường

01/11/2003

12/12

Nguyễn Sỹ Đồng

Phạm Thị Ới

4

Mai Văn Cường

12/5/2004

12/12

Mai Văn Thắng

Phạm Thị Xuân

5

Mai Nguyễn Hùng

02/01/2004

12/12

Mai Văn Đồi

Nguyễn Thị Thủy

6

Lê Văn Lợi

17/7/2001

12/12

Lê Văn Thưởng

Lê Thị Quyết

7

Mai Văn Long

03/10/2002

12/12

Mai Văn Đảm

Nguyễn Thị Thùy Trang

8

Mai Văn Đại

12/8/2005

12/12

Mai Xuân Định

Nguyễn Thị Loan

9

Mai Văn Quang

06/01/2005

12/12

Mai VănTrong

Cao Thị Phượng

10

Mai Đức Quang

05/6/2005

12/12

Mai Quang Huy

Nguyễn Thị Luân

11

Nguyễn Sỹ Minh

18/01/2005

12/12

Nguyễn Sỹ Át

Mai Thị Định

12

Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

30/6/2002

12/12

Nguyễn Sỹ Thắng

Lê Thị Thúy

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: HỮU NHÂN

1

Trịnh Văn Tài

12/10/2005

Trịnh Văn Tiền

1985

Lê Thị Cúc

1983

2

Lê Hữu Quyết

17/6/2005

Lê Hữu Định

(Chết)

Cao Thị Dội

1962

3

Trịnh Văn Bình

10/3/2005

Trịnh Văn Nghị

1977

Cao Thị Luyến

1979

4

Cao Văn Chiến

20/12/2000

Cao Văn Lợi

(Chết)

Trịnh Thị Mơ

1977

5

Trịnh Văn Sơn

06/8/2005

Trịnh Văn Goong

1975

Cao Thị Hanh

1983

6

Lê Hồng Sơn

25/9/1999

Lê Hữu Phúc

1966

Lê Thị Hân

1966

7

Lê Hữu Toàn

03/3/1999

Lê Hữu Nhạ

1962

Phạm Thị Cúc

1963

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: HỮU LẠI

1

Trần Văn Hùng

18/12/2002

12/12

Trần Văn Minh

Lê Thị Hòa

2

Nguyễn Quốc Hiền

13/01/2005

12/12

Nguyễn Quốc Chỉ

Trịnh Thị Lệ

3

Cao Ích Dũng

13/01/2001

12/12

Cao Ích Tiến

Nguyễn Thị Thơm

4

Cao Văn Nguyên

28/01/2004

12/12

Cao Văn Vẻ

Trịnh Thị Hạnh

5

Lê Hữu Trường

15/02/2004

12/12

Lê Hữu Phước

Cao Thị Sự

6

Nguyễn Quốc Vương

25/06/2001

12/12

Nguyễn Quốc Chủ

Nguyễn Thị Hồng

ĐH

7

Cao Ích Kiên

27/09/2000

12/12

Cao Ích Văn

Lê Thị Thiết

ĐH

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: HẢI LÂM

1

Đỗ Thành Hoàng

01/4/2001

12/12

Đỗ Văn Tuấn

Chết

Lê Thị Hoa

1979

2

Lê Mai Hưng

11/01/2000

12/12

Lê Mai Lý

1968

Hoàng Thị Liên

1970

3

Cao Văn Đức

27/2/2005

12/12

Cao Văn Chính

Lê Thị Đang

4

Lê Văn Huỳnh

05/02/2000

12/12

Lê Văn Truyền

1977

Phạm Thị Hiền

1977

5

Lê Văn Đỉnh

20/4/2002

12/12

Lê Văn Đính

1970

Nguyễn Thị Nga

1970

6

Trần Văn Thắng

10/6/2005

12/12

Trần Văn Phương

Lê Thị Phương

7

Trần Văn Lực

25/2/2005

12/12

Trần Văn Hùng

Cao Thị Lợi

8

Trịnh Văn Thành

10/01/2004

12/12

Trịnh Văn Đảng

Chết

Phạm Thị Đào

9

Cao Duy Tân

17/6/2005

12/12

Cao Văn Biên

Lê Thị Minh

10

Nguyễn Hữu Ngọc Hải

15/11/2005

12/12

Nguyễn Hữu Hùng

Cao Thị Đoàn

11

Cao Quốc Việt

27/12/2005

12/12

Cao Anh Thoan

Nguyễn Thị Hương

12

Lê Văn Kiên

18/8/2000

12/12

Lê Văn Ba

Trịnh Thị Lan

13

Trịnh Văn Thái

23/12/2003

12/12

Trịnh Văn Thức

Phạm Thị Nở

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

KẾT QUẢ

TỔ DÂN PHỐ: KIM SƠN

1

Văn Huy Quý

05/9/2000

12/12

Văn Huy Thơng

Trần Thị Thanh

2

Lê Văn Hoan

19/3/2005

12/12

Lê Văn Dũng

Lê Thị Lưu

3

Lê Hữu Tiến

09/9/2000

12/12

Lê Hữu Lâm

Văn Thị Hương

ĐH

4

Lê Vinh Mạnh

19/6/ 2003

12/12

Lê Vinh Chung

Văn Thị Hương

5

Văn Huy Duy

10/10/2003

12/12

Văn Huy Cương

Lê Thị Hoa

6

Lê Vinh Tâm

22/10/2001

12/12

Trần Thị Thảo

ĐH

7

Lê Thành Vinh

20/10/2000

12/12

Lê Vinh Điềng

Trần Thị Thắm

ĐH

TỔ DÂN PHỐ HỮU TÀI

8

Lê Văn Hoàng

23/11/2003

12/12

Lê Văn Thắng

1977

Lê Thị Thơm

9

Cao Văn Trăng

23/02/2003

12/12

Cao Văn Đăng

1978

Cao Thị Thanh

10

Phạm Viết Hưng

26/9/2000

12/12

Phạm Viết Huy

1972

Trịnh Thị Loan

11

Cao Ích Hòa

12/01/2002

12/12

Cao Ích Kháng

1978

Nguyễn Thị Lĩnh

12

Cao Văn Thịnh

09/22/2005

12/12

Cao Văn Thành

Trịnh Thị thiết

13

Cao văn Phương

29/10/2005

12/12

Cao Văn Tri

Cao Thị Lan

14

Trịnh Thanh Phương

15/12/2005

12/12

Trịnh Hùng Chương

Cao Thị Liễu

15

Lê Hữu Hiếu

16/3/2005

12/12

Lê Hữu Thịnh

Nguyễn Thị Thủy

TỔ DÂN PHỐ KIM PHÚ

16

Văn Huy Tiến

12/02/2002

7/12

Văn Huy Lễ

Lê Thị Lý

17

Lê Văn Thành

07/5/2002

12/12

Lê Văn Chung

Lê Thị Hồng

18

Lê Hữu Quyền

10/8/2003

12/12

Lê Hữu Vệ

Văn Thị Mão

19

Lê Viết Sơn

17/5/2001

9/12

Lê Viết Hồng

Lê Thị Thanh

20

Nguyễn Ngọc Nhàn

19/6/2004

12/12

Nguyễn Thanh Hùng

Nguyễn Thị Đào

21

Lê Văn Lộc

03/8/2005

Lê Văn Hạnh

Nguyễn Thị Hoa

22

Lê Vinh Thành

01/10/2005

Lê Vinh Triệu

Nguyễn Thị Hoa

23

Lê Hồng Minh

26/6/2001

12/12

Lê Vinh Sức

Trần Thị Tuyết

ĐH

24

Trần Văn Trường

21/8/2001

12/12

Trần Văn Bình

Lê Thị Chung

ĐH

TDP TÂN TÂN THÀNH

25

Mai Xuân Anh

01/4/2004

12/12

Mai Văn Toàn

Lê Thị Hai

26

Lê Cao Ngọc Phú

05/9/2003

12/12

Lê Cao Tuyến

Nguyễn Thị Diện

27

Nguyễn Sỹ Trường

01/11/2003

12/12

Nguyễn Sỹ Đồng

Phạm Thị Ới

28

Mai Văn Cường

12/5/2004

12/12

Mai Văn Thắng

Phạm Thị Xuân

29

Mai Nguyễn Hùng

02/01/2004

12/12

Mai Văn Đồi

Nguyễn Thị Thủy

30

Lê Văn Lợi

17/7/2001

12/12

Lê Văn Thưởng

Lê Thị Quyết

31

Mai Văn Long

03/10/2002

12/12

Mai Văn Đảm

Nguyễn Thị Thùy Trang

32

Mai Văn Đại

12/8/2005

12/12

Mai Xuân Định

Nguyễn Thị Loan

33

Mai Văn Quang

06/01/2005

12/12

Mai VănTrong

Cao Thị Phượng

34

Mai Đức Quang

05/6/2005

12/12

Mai Quang Huy

Nguyễn Thị Luân

35

Nguyễn Sỹ Minh

18/01/2005

12/12

Nguyễn Sỹ Át

Mai Thị Định

36

Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

30/6/2002

12/12

Nguyễn Sỹ Thắng

Lê Thị Thúy

TỔ DÂN PHỐ HỮU NHÂN

37

Trịnh Văn Tài

12/10/2005

12/12

Trịnh Văn Tiền

1985

Lê Thị Cúc

1983

38

Lê Hữu Quyết

17/6/2005

12/12

Lê Hữu Định

(Chết)

Cao Thị Dội

1962

39

Trịnh Văn Bình

10/3/2005

12/12

Trịnh Văn Nghị

1977

Cao Thị Luyến

1979

40

Cao Văn Chiến

20/12/2000

12/12

Cao Văn Lợi

(Chết)

Trịnh Thị Mơ

1977

41

Trịnh Văn Sơn

06/8/2005

12/12

Trịnh Văn Goong

1975

Cao Thị Hanh

1983

42

Lê Hồng Sơn

25/9/1999

12/12

Lê Hữu Phúc

1966

Lê Thị Hân

1966

43

Lê Hữu Toàn

03/3/1999

12/12

Lê Hữu Nhạ

1962

Phạm Thị Cúc

1963

TỔ DÂN PHỐ HỮU LẠI

12/12

44

Trần Văn Hùng

18/12/2002

12/12

Trần Văn Minh

Lê Thị Hòa

45

Nguyễn Quốc Hiền

13/01/2005

12/12

Nguyễn Quốc Chỉ

Trịnh Thị Lệ

46

Cao Ích Dũng

13/01/2001

12/12

Cao Ích Tiến

Nguyễn Thị Thơm

47

Cao Văn Nguyên

28/01/2004

12/12

Cao Văn Vẻ

Trịnh Thị Hạnh

48

Lê Hữu Trường

15/02/2004

12/12

Lê Hữu Phước

Cao Thị Sự

49

Nguyễn Quốc Vương

25/06/2001

12/12

Nguyễn Quốc Chủ

Nguyễn Thị Hồng

ĐH

50

Cao Ích Kiên

27/09/2000

12/12

Cao Ích Văn

Lê Thị Thiết

ĐH

TỔ DÂN PHỐ HẢI LÂM

51

Đỗ Thành Hoàng

01/4/2001

12/12

Đỗ Văn Tuấn

Chết

Lê Thị Hoa

1979

52

Lê Mai Hưng

11/01/2000

12/12

Lê Mai Lý (chét)

Hoàng Thị Liên

1970

53

Cao Văn Đức

27/2/2005

12/12

Cao Văn Chính

Lê Thị Đang

54

Lê Văn Huỳnh

05/02/2000

12/12

Lê Văn Truyền

1977

Phạm Thị Hiền

1977

55

Lê Văn Đỉnh

20/4/2002

12/12

Lê Văn Đính

1970

Nguyễn Thị Nga

1970

56

Trần Văn Thắng

10/6/2005

12/12

Trần Văn Phương

Lê Thị Phương

57

Trần Văn Lực

25/2/2005

12/12

Trần Văn Hùng

Cao Thị Lợi

58

Trịnh Văn Thành

10/01/2004

12/12

Trịnh Văn Đảng

Chết

Phạm Thị Đào

59

0Cao Duy Tân

17/6/2005

12/12

Cao Văn Biên

Lê Thị Minh

60

Nguyễn Hữu Ngọc Hải

15/11/2005

12/12

Nguyễn Hữu Hùng

Cao Thị Đoàn

61

Cao Quốc Việt

27/12/2005

12/12

Cao Anh Thoan

Nguyễn Thị Hương

62

Lê Văn Kiên

18/8/2000

12/12

Lê Văn Ba

Trịnh Thị Lan

63

Trịnh Văn Thái

23/12/2003

12/12

Trịnh Văn Thức

Phạm Thị Nở

CHI HUY TRƯỞNG

BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ PHƯỜNG

Lê Quốc Quyền

Mai Lâm ngày … tháng 10 năm 2023

TM ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG

CHỦ TỊCH

Lê Anh Cường

ỦY BAN NHÂN DÂN

HỘI ĐỒNG NVQS PHƯỜNG MAI LÂM


Số: DS – HĐNVQS

Mẫu số: 01B/TQ/2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Mai Lâm ngày tháng 10 năm 2023

DANH DÁCH

Công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ năm 2024

- Căn cứ điều 14 Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2015;

- Căn cứ Tghoong tư số: 148/2018/TT – của Bộ quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ;

- Hội đồng nghĩ vụ Quân sự Phường Mai Lâm báo cáo danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ VH

Trình độ CMKT

Đân tộc

Tôn giáo

Hộ khẩu thường trú

Nơi làm việc

Họ tên bố năm sinh nghề nghiệp

Họ tên mẹ năm sinh nghề nghiệp

Lý do tạm hoãn

Ghi chú

Lê Vinh An

10/10/2002

12/12

Kinh

không

TDP: Kim Phú

P Mai Lâm

Lê Vinh Thiên (chết)

Nguyễn Thị Tình 1977

Học ĐH

GT Vận Tải

Cao Văn Chung

20/6/2001

12/12

Kinh

không

TDPHải Lâm

P Mai Lâm

Cao Văn Chính 1969

Lê Thị Đang 1980

Học ĐH Mõ địa chất

Văn Huy Duy

15/6/2002

12/12

Kinh

không

TDP:Kim Sơn

P Mai Lâm

Văn Huy Cương 1980

Lê Thị Hoa 1980

ĐH Điện Lực

Nguyễn Văn Hoàng

14/12/2002

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Tài

P Mai Lâm

Nguyễn Văn Hồng 1975

Mai Thị Hoa 1980

ĐH Điện Lực

Lê Hữu Mạnh

02/5/2002

12/12

Kinh

không

TDP: Kim Phú

P Mai Lâm

Lê Hữu Tuyến ( chết)

Lê Thị Lý 1978

ĐH K tế - K thuật CN HN

Lê Ngọc Nam

01/01/2002

12/12

Kinh

không

TDP: Hữu Lại

P Mai Lâm

Lê Thị Hương 1981

ĐH Mõ địa chất

Nguyễn Đình Cường

27/8/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P Mai Lâm

Nguyễn Đình Kiên (chết)

Cao Thị Hái 1977

ĐH Mõ địa chất

Lê Vinh Tài 08/10/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P Mai Lâm

Lê Vinh Chư ( chết)

Trần Thị Thảo 1976

ĐH CN Hà Nội

Cao Trọng Đại

12/12/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hải lâm

P Mai Lâm

Cao Anh Thoan 1979

Nguyễn Thị Hương 1979

ĐH Bách khoa HN

Mái Quốc Vượng

18/4/2003

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Mai Văn Hưng 1982

Đỗ Thị Nhàn 1982

ĐH Mõ địa chất

Nguyễn Văn Nam

27/10/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hải Lâm

P, Mai Lâm

Nguyễn Văn Đức 1979

Trịnh Thị Lý 1981

ĐH Cơ điện Hà Nội

Văn Huy Quý

10/5/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai Lâm

Văn Huy Võ 1965

Lê Thị Hồng 1967

DH Bách khoa Hà Nội

Văn Huy Hiếu

21/7/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P Mai Lâm

Văn Huy Đạt 1965

Trần Thị Như 1967

ĐH Mõ Địa chất HN

Nguyễn Văn Thắng

05/11/2003

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P Mai Lâm

Nguyễn Văn Huấn 1978

Lê Thị Nhung 1980

ĐH Mõ Địa chất HN

Cao Trọng Quân

10/4/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Cao Trọng Khánh 1968

Trịnh Thị Diễm 1972

ĐH Điện lực HN

Trần Văn Anh

27/4/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai lâm

Trần Văn Luận 1977

Lê Thị Tân 1979

ĐH Bách khoa HN

Văn Huy Mạnh

10/6/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai lâm

Văn Huy Đông 1978

Lê Thị Hùng 1980

ĐH Bách khoa HN

Nguyễn Quốc Lâm

05/8/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Nguyễn Quốc Vĩnh 1973

Phạm Thị Hoa 1977

ĐH Xây dựng HN

Lê Hữu Phú 06/01/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai Lâm

Lê Hữu Trung 1972

Nguyễn Thị Lý 1978

ĐH BK Đà Nẵng

Lê Văn Thịnh

15/3/2004

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P, Mai Lâm

Lê Văn Hiếu 1978

Nguyễn Thị Ngân 1979

ĐH Mõ Địa chất HN

Văn Huy Sơn

10/4/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai lâm

Văn Huy Trưởng ( chết)

Lê Thị Ngân 19768

ĐHK Doanh

CN Hà Nội

Nguyễn Sỹ Hữu

23/5/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai Lâm

Nguyễn Sỹ Chan 1966

Lê Thị Đượm ( chết)

ĐHK Doanh

CN Hà Nội

Mai Văn Lợi

01/01/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai Lâm

Mai Văn Thuận 1968

Cao Thị Thảo 1972

ĐH Mõ Địa chất

Lê Văn Dũng

06/01/2004

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P. Mai Lâm

Lê văn Linh 1979

Cao Thị Tuyết 1979

ĐH Mõ Địa chất

Cao Minh Thắng

07/7/2002

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Cao Minh Diễn 1977

Trần Thị Lê 1979

ĐH Mõ Địa chất

Nguyễn Bá Phương

Nam 22/9/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Nguyễn Đức Trị 1973

Mai Thị Tình 1980

ĐH Hòa Bình HN

Văn Huy Thanh

14/9/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai lâm

Văn Huy Chư 1973

Nguyễn Thị Loan 1975

ĐH Công Nghiệp HN

Lê Vinh Quý

20/02/2001

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai Lâm

Lê Vinh Nhiên 1966

Văn Thị Vi 1966

ĐH Công Nghiệp HN

Lê Vinh Đạt

10/8/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P, Mai Lâm

Lê Vinh Nhớ 1968

Vũ Thị Nhung 1971

ĐH Công Nghiệp HN

Cao Văn Phi

06/4/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P. Mai Lâm

Cao Văn Khư ( chêt)

Nguyễn Thị Thể 1972

ĐH Bách khoa ĐN

Nguyễn Văn Minh

02/10/2005

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P, Mai Lâm

Nguyễn Văn Tuyến 1970

Văn Thị Hà 1978

ĐH Bách khoa ĐN

Nguyến Tuấn Anh

15/3/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P Mai lâm

Nguyễn Đình Huấn 1981

Cao Thị Sự 1985

ĐH CN Hà Nội

Cao Văn Vinh

18/3/2995

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Cao Văn Võ 1975

Cao Thị Hồng 1975

ĐH Mõ địa chất

Nguyễn Văn Hùng

10/11/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Nguyễn Trung Dũng 1982

Lê Thị Trình 1982

ĐH CN Hà Nội

Lê Tuấn Anh

17/11/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Tài

P, Mai Lâm

Lê Văn Hùng 1980

Lê Thị Chung 1982

ĐH GTVT

Lê Văn Ngọc Châu

16/12/2995

12/12

Kinh

không

TDP Hai Lâm

P, Mai lâm

Lê Căn Long 1976

Cao Thị Nhần 1978

ĐH Bách khoa ĐN

Lê Văn Vũ

23/6/2005

12/12

Kinh

không

P, Mai lâm P

Lê Văn Thắng 1972

Trịnh Thị Tư 1971

ĐH Mõ Địa chất

Cao Văn Nghĩa

17/6/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P, Mai Lâm

Cao Văn Nữa 1971

Trịnh Thị Mận 1971

ĐH Mõ Địa chất

Trịnh Tài Anh

01/12/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Trịnh Văn Lượng 1980

Lê Thị Lan 1980

ĐH Huế

Lê Hữu Nam

26/3/2005

12/12

Kinh

không

TPD Hữu Nhân

P, Mai lâm

Lê Hữu Tình 1980

Lê Thị Liên 1981

ĐH Bách khoa HN

Trần Quốc Huy

09/12/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P. Mai Lâm

Trần Quốc Quân 1979

Nguyễn Thị Vui 1979

ĐH GTVT

Nguyễn Sỹ Mạnh

17/7/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P. Mai Lâm

Nguyễn Sỹ Bạo 1981

Nguyễn Thị Chung 1981

ĐH CN Hà Nội

Lê Vinh Minh

18/3/2005

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai lâm

Lê Vinh Bộ ( chết)

Lê Thị Lan 1982

ĐH GTVT

Cao Văn Vinh

18/3/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lai

P. Mai Lâm

Cao Văn Rõ 1976

Cao Thị Hồng 1978

ĐH Kiến trúc HN

Bùi Văn Huy

14/01/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P Mai Lâm

Bùi Văn Thái 1973

Mai Thị Sắc 1972

Nguyễn Sỹ Sơn

11/11/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Nguyễn Thị Hồng 1976

ĐH CN Vinh

BỘ PHẬN VHTT - TRUYỀN THANH PHƯỜNG MAI LÂM

Bài tuyên truyền luật NVQS

Đăng lúc: 16/10/2023 10:13:52 (GMT+7)

BÀI TUYÊN TRUYỀN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

BÀI TUYÊN TRUYỀN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính thưa:

- Toàn thế nhân dân, thưa các bạn đoàn viên thanh niên thân mến

Để góp phần xây dựng an ninh quốc phòng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .Ngày 19/6/2015, tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII, đã thông qua Luật nghĩa vụ quân sự và có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định Công dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân đối với Tổ quốc, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp … Những công dân đến tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự cần thực hiện tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối với Tổ quốc.

Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, mỗi gia đình cần động viên, giáo dục, khuyến khích con em mình nhận thức đúng về trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với đất nước, tích cực tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định. Mỗi đoàn viên thanh niêncần ý thức được vai trò và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, từng bước hiện thực khẩu hiệu hành động: “Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, rèn đức, luyện tài, đoàn kết, sáng tạo, xung kích xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Từ đó, xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong việc rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức, lý tưởng cách mạng để phục vụ Tổ quốc và Nhân dân.

Ngày nay, tiếp nối truyền thống của các thế hệ cha anh, thanh niên luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng; trung thành, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH; nêu cao tinh thần yêu nước, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự, bảo vệ độc lập dân tộc.

Luật nghĩa vụ quân sự là cơ sở để thanh niên thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân đã được ghi nhận tại Hiến pháp 2013.

I. Nghĩa vụ quân sự là gì
Tại Điều 4 của Luật Nghĩa vụ quân sự có quy định như sau

1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

3. Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;

b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

II. Một số nội dung về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ

1. Độ tuổi

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Lưu ý: Độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.

2. Tiêu chuẩn

Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau:

- Có lý lịch rõ ràng;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;
- Có trình độ văn hóa phù hợp.

3. Thời gian khám nghĩa vụ quân sự
Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành quy định, thời gian khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12.
Quy trình năm 2024, thời gian khám sức khỏe sẽ bắt đầu từ ngày 01/11/2023 và kết thúc vào ngày 31/12/2024. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.

4. Thời gian nhập ngũ
Theo Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự: Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba.
Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai.

5. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự
Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

6. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự

* Tại Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã ( phường )xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Lưu ý:Công dân đang học tập tại các trường theo quy định trên chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khóa đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khóa đào tạo khác thì không được hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do hoãn thì được gọi nhập ngũ. Năm 2024, công dân trong diện gọi nhập ngũ thi đỗ vào các trường Đại học, cao đẳng công lập phải mang giấy báo nhập học, hóa đơn nộp tiền học phí đến ngay ban CHQS phường để báo cáo xin tạm hoàn thực hiện nghĩa vụ quân sự (phải có giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự). Sau ngày 10/10/2022, công dân phải có giấy chứng nhận là sinh viên gửi về Ban CHQS phường xác nhận, nếu không có giấy chứng nhận sinh viên, Ban CHQS phường không xét công dân vào diện tạm hoãn thực hiện NVQS và tiếp tục gọi khám tuyển nghĩa vụ quân sự (kể cả đã có giấy báo nhập học).

* Tại Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

7. Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì?
Công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:

– Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi
Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày (không kể ngày đi và ngày về). Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường. Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần, … thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.

– Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ
Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở. Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng, … Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

– Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…

8. Thân nhân của người đi nghĩa vụ quân sự được hưởng quyền lợi gì?

Theo Nghị định 27/2016/NĐ-CP, nếu cha mẹ, vợ/chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp 500.000 đồng/thân nhân/lần.
Thân nhân của hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thẻ BHYT miễn phí hàng năm (Theo Nghị định Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

9. Vi phạm trong thực hiện Nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?

- Về xử phạt hành chính: Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định:

1.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

2.Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

3.Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

-Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

-Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.”

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
Về truy cứu trách nhiệm hình sự:

Theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm.

Nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội, … mức phạt tối đa là 5 năm tù.

BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ, CC VĂN HÓA PHƯỜNG









ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

KẾT QUẢ

TỔ DÂN PHỐ: KIM SƠN

1

Văn Huy Quý

05/9/2000

12/12

Văn Huy Thơng

Trần Thị Thanh

2

Lê Văn Hoan

19/3/2005

12/12

Lê Văn Dũng

Lê Thị Lưu

3

Lê Hữu Tiến

09/9/2000

12/12

Lê Hữu Lâm

Văn Thị Hương

ĐH

4

Lê Vinh Mạnh

19/6/ 2003

12/12

Lê Vinh Chung

Văn Thị Hương

5

Văn Huy Duy

10/10/2003

12/12

Văn Huy Cương

Lê Thị Hoa

6

Lê Vinh Tâm

22/10/2001

12/12

Trần Thị Thảo

ĐH

7

Lê Thành Vinh

20/10/2000

12/12

Lê Vinh Điềng

Trần Thị Thắm

ĐH

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

KẾT QUẢ

TỔ DÂN PHỐ: HỮU TÀI

1

Lê Văn Hoàng

23/11/2003

12/12

Lê Văn Thắng

1977

Lê Thị Thơm

2

Cao Văn Trăng

23/02/2003

12/12

Cao Văn Đăng

1978

Cao Thị Thanh

3

Phạm Viết Hưng

26/9/2000

12/12

Phạm Viết Huy

1972

Trịnh Thị Loan

4

Cao Ích Hòa

12/01/2002

12/12

Cao Ích Khanh

1978

Nguyễn Thị Lĩnh

5

Cao Văn Thịnh

09/22/2005

12/12

Cao Văn Thành

Trịnh Thị thiết

6

Cao văn Phương

29/10/2005

12/12

Cao Văn Tri

Cao Thị Lan

7

Trịnh Thanh Phương

15/12/2005

12/12

Trịnh Hùng Chương

Cao Thị Liễu

x

9

Lê Hữu Hiếu

16/3/2005

12/12

Lê Hữu Thịnh

Nguyễn Thị Thủy

x

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: KIM PHÚ

1

Văn Huy Tiến

12/02/2002

12/12

Văn Huy Lễ

Lê Thị Lý

2

Lê Văn Thành

07/5/2002

12/12

Lê Văn Chung

Lê Thị Hồng

3

Lê Hữu Quyền

10/8/2003

Lê Hữu Vệ

Văn Thị Mão

4

Lê Viết Sơn

17/5/2001

9/12

Lê Viết Hồng

Lê Thị Thanh

5

Nguyễn Ngọc Nhàn

19/6/2004

12/12

Nguyễn Thanh Hùng

Nguyễn Thị Đào

6

Lê Văn Lộc

03/8/2005

Lê Văn Hạnh

Nguyễn Thị Hoa

7

Lê Vinh Thành

01/10/2005

Lê Vinh Triệu

Nguyễn Thị Hoa

8

Lê Hồng Minh

26/6/2001

12/12

Lê Vinh Sức

Trần Thị Tuyết

ĐH

9

Trần Văn Trường

21/8/2001

12/12

Trần Văn Bình

Lê Thị Chung

ĐH

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: TÂN THÀNH

1

Mai Xuân Anh

01/4/2004

12/12

Mai Văn Toàn

Lê Thị Hai

2

Lê Cao Ngọc Phú

05/9/2003

12/12

Lê Cao Tuyến

Nguyễn Thị Diện

3

Nguyễn Sỹ Trường

01/11/2003

12/12

Nguyễn Sỹ Đồng

Phạm Thị Ới

4

Mai Văn Cường

12/5/2004

12/12

Mai Văn Thắng

Phạm Thị Xuân

5

Mai Nguyễn Hùng

02/01/2004

12/12

Mai Văn Đồi

Nguyễn Thị Thủy

6

Lê Văn Lợi

17/7/2001

12/12

Lê Văn Thưởng

Lê Thị Quyết

7

Mai Văn Long

03/10/2002

12/12

Mai Văn Đảm

Nguyễn Thị Thùy Trang

8

Mai Văn Đại

12/8/2005

12/12

Mai Xuân Định

Nguyễn Thị Loan

9

Mai Văn Quang

06/01/2005

12/12

Mai VănTrong

Cao Thị Phượng

10

Mai Đức Quang

05/6/2005

12/12

Mai Quang Huy

Nguyễn Thị Luân

11

Nguyễn Sỹ Minh

18/01/2005

12/12

Nguyễn Sỹ Át

Mai Thị Định

12

Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

30/6/2002

12/12

Nguyễn Sỹ Thắng

Lê Thị Thúy

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: HỮU NHÂN

1

Trịnh Văn Tài

12/10/2005

Trịnh Văn Tiền

1985

Lê Thị Cúc

1983

2

Lê Hữu Quyết

17/6/2005

Lê Hữu Định

(Chết)

Cao Thị Dội

1962

3

Trịnh Văn Bình

10/3/2005

Trịnh Văn Nghị

1977

Cao Thị Luyến

1979

4

Cao Văn Chiến

20/12/2000

Cao Văn Lợi

(Chết)

Trịnh Thị Mơ

1977

5

Trịnh Văn Sơn

06/8/2005

Trịnh Văn Goong

1975

Cao Thị Hanh

1983

6

Lê Hồng Sơn

25/9/1999

Lê Hữu Phúc

1966

Lê Thị Hân

1966

7

Lê Hữu Toàn

03/3/1999

Lê Hữu Nhạ

1962

Phạm Thị Cúc

1963

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: HỮU LẠI

1

Trần Văn Hùng

18/12/2002

12/12

Trần Văn Minh

Lê Thị Hòa

2

Nguyễn Quốc Hiền

13/01/2005

12/12

Nguyễn Quốc Chỉ

Trịnh Thị Lệ

3

Cao Ích Dũng

13/01/2001

12/12

Cao Ích Tiến

Nguyễn Thị Thơm

4

Cao Văn Nguyên

28/01/2004

12/12

Cao Văn Vẻ

Trịnh Thị Hạnh

5

Lê Hữu Trường

15/02/2004

12/12

Lê Hữu Phước

Cao Thị Sự

6

Nguyễn Quốc Vương

25/06/2001

12/12

Nguyễn Quốc Chủ

Nguyễn Thị Hồng

ĐH

7

Cao Ích Kiên

27/09/2000

12/12

Cao Ích Văn

Lê Thị Thiết

ĐH

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

Ghi Chú

TỔ DÂN PHỐ: HẢI LÂM

1

Đỗ Thành Hoàng

01/4/2001

12/12

Đỗ Văn Tuấn

Chết

Lê Thị Hoa

1979

2

Lê Mai Hưng

11/01/2000

12/12

Lê Mai Lý

1968

Hoàng Thị Liên

1970

3

Cao Văn Đức

27/2/2005

12/12

Cao Văn Chính

Lê Thị Đang

4

Lê Văn Huỳnh

05/02/2000

12/12

Lê Văn Truyền

1977

Phạm Thị Hiền

1977

5

Lê Văn Đỉnh

20/4/2002

12/12

Lê Văn Đính

1970

Nguyễn Thị Nga

1970

6

Trần Văn Thắng

10/6/2005

12/12

Trần Văn Phương

Lê Thị Phương

7

Trần Văn Lực

25/2/2005

12/12

Trần Văn Hùng

Cao Thị Lợi

8

Trịnh Văn Thành

10/01/2004

12/12

Trịnh Văn Đảng

Chết

Phạm Thị Đào

9

Cao Duy Tân

17/6/2005

12/12

Cao Văn Biên

Lê Thị Minh

10

Nguyễn Hữu Ngọc Hải

15/11/2005

12/12

Nguyễn Hữu Hùng

Cao Thị Đoàn

11

Cao Quốc Việt

27/12/2005

12/12

Cao Anh Thoan

Nguyễn Thị Hương

12

Lê Văn Kiên

18/8/2000

12/12

Lê Văn Ba

Trịnh Thị Lan

13

Trịnh Văn Thái

23/12/2003

12/12

Trịnh Văn Thức

Phạm Thị Nở

TỔ ĐỘI TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

BÍ THƯ CHI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH

KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY THÁNG NĂM SINH

TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA

HỌ TÊN BỐ

NĂM SINH

HỌ TÊN MẸ

NĂM SINH

KẾT QUẢ

TỔ DÂN PHỐ: KIM SƠN

1

Văn Huy Quý

05/9/2000

12/12

Văn Huy Thơng

Trần Thị Thanh

2

Lê Văn Hoan

19/3/2005

12/12

Lê Văn Dũng

Lê Thị Lưu

3

Lê Hữu Tiến

09/9/2000

12/12

Lê Hữu Lâm

Văn Thị Hương

ĐH

4

Lê Vinh Mạnh

19/6/ 2003

12/12

Lê Vinh Chung

Văn Thị Hương

5

Văn Huy Duy

10/10/2003

12/12

Văn Huy Cương

Lê Thị Hoa

6

Lê Vinh Tâm

22/10/2001

12/12

Trần Thị Thảo

ĐH

7

Lê Thành Vinh

20/10/2000

12/12

Lê Vinh Điềng

Trần Thị Thắm

ĐH

TỔ DÂN PHỐ HỮU TÀI

8

Lê Văn Hoàng

23/11/2003

12/12

Lê Văn Thắng

1977

Lê Thị Thơm

9

Cao Văn Trăng

23/02/2003

12/12

Cao Văn Đăng

1978

Cao Thị Thanh

10

Phạm Viết Hưng

26/9/2000

12/12

Phạm Viết Huy

1972

Trịnh Thị Loan

11

Cao Ích Hòa

12/01/2002

12/12

Cao Ích Kháng

1978

Nguyễn Thị Lĩnh

12

Cao Văn Thịnh

09/22/2005

12/12

Cao Văn Thành

Trịnh Thị thiết

13

Cao văn Phương

29/10/2005

12/12

Cao Văn Tri

Cao Thị Lan

14

Trịnh Thanh Phương

15/12/2005

12/12

Trịnh Hùng Chương

Cao Thị Liễu

15

Lê Hữu Hiếu

16/3/2005

12/12

Lê Hữu Thịnh

Nguyễn Thị Thủy

TỔ DÂN PHỐ KIM PHÚ

16

Văn Huy Tiến

12/02/2002

7/12

Văn Huy Lễ

Lê Thị Lý

17

Lê Văn Thành

07/5/2002

12/12

Lê Văn Chung

Lê Thị Hồng

18

Lê Hữu Quyền

10/8/2003

12/12

Lê Hữu Vệ

Văn Thị Mão

19

Lê Viết Sơn

17/5/2001

9/12

Lê Viết Hồng

Lê Thị Thanh

20

Nguyễn Ngọc Nhàn

19/6/2004

12/12

Nguyễn Thanh Hùng

Nguyễn Thị Đào

21

Lê Văn Lộc

03/8/2005

Lê Văn Hạnh

Nguyễn Thị Hoa

22

Lê Vinh Thành

01/10/2005

Lê Vinh Triệu

Nguyễn Thị Hoa

23

Lê Hồng Minh

26/6/2001

12/12

Lê Vinh Sức

Trần Thị Tuyết

ĐH

24

Trần Văn Trường

21/8/2001

12/12

Trần Văn Bình

Lê Thị Chung

ĐH

TDP TÂN TÂN THÀNH

25

Mai Xuân Anh

01/4/2004

12/12

Mai Văn Toàn

Lê Thị Hai

26

Lê Cao Ngọc Phú

05/9/2003

12/12

Lê Cao Tuyến

Nguyễn Thị Diện

27

Nguyễn Sỹ Trường

01/11/2003

12/12

Nguyễn Sỹ Đồng

Phạm Thị Ới

28

Mai Văn Cường

12/5/2004

12/12

Mai Văn Thắng

Phạm Thị Xuân

29

Mai Nguyễn Hùng

02/01/2004

12/12

Mai Văn Đồi

Nguyễn Thị Thủy

30

Lê Văn Lợi

17/7/2001

12/12

Lê Văn Thưởng

Lê Thị Quyết

31

Mai Văn Long

03/10/2002

12/12

Mai Văn Đảm

Nguyễn Thị Thùy Trang

32

Mai Văn Đại

12/8/2005

12/12

Mai Xuân Định

Nguyễn Thị Loan

33

Mai Văn Quang

06/01/2005

12/12

Mai VănTrong

Cao Thị Phượng

34

Mai Đức Quang

05/6/2005

12/12

Mai Quang Huy

Nguyễn Thị Luân

35

Nguyễn Sỹ Minh

18/01/2005

12/12

Nguyễn Sỹ Át

Mai Thị Định

36

Nguyễn Sỹ Tuấn Anh

30/6/2002

12/12

Nguyễn Sỹ Thắng

Lê Thị Thúy

TỔ DÂN PHỐ HỮU NHÂN

37

Trịnh Văn Tài

12/10/2005

12/12

Trịnh Văn Tiền

1985

Lê Thị Cúc

1983

38

Lê Hữu Quyết

17/6/2005

12/12

Lê Hữu Định

(Chết)

Cao Thị Dội

1962

39

Trịnh Văn Bình

10/3/2005

12/12

Trịnh Văn Nghị

1977

Cao Thị Luyến

1979

40

Cao Văn Chiến

20/12/2000

12/12

Cao Văn Lợi

(Chết)

Trịnh Thị Mơ

1977

41

Trịnh Văn Sơn

06/8/2005

12/12

Trịnh Văn Goong

1975

Cao Thị Hanh

1983

42

Lê Hồng Sơn

25/9/1999

12/12

Lê Hữu Phúc

1966

Lê Thị Hân

1966

43

Lê Hữu Toàn

03/3/1999

12/12

Lê Hữu Nhạ

1962

Phạm Thị Cúc

1963

TỔ DÂN PHỐ HỮU LẠI

12/12

44

Trần Văn Hùng

18/12/2002

12/12

Trần Văn Minh

Lê Thị Hòa

45

Nguyễn Quốc Hiền

13/01/2005

12/12

Nguyễn Quốc Chỉ

Trịnh Thị Lệ

46

Cao Ích Dũng

13/01/2001

12/12

Cao Ích Tiến

Nguyễn Thị Thơm

47

Cao Văn Nguyên

28/01/2004

12/12

Cao Văn Vẻ

Trịnh Thị Hạnh

48

Lê Hữu Trường

15/02/2004

12/12

Lê Hữu Phước

Cao Thị Sự

49

Nguyễn Quốc Vương

25/06/2001

12/12

Nguyễn Quốc Chủ

Nguyễn Thị Hồng

ĐH

50

Cao Ích Kiên

27/09/2000

12/12

Cao Ích Văn

Lê Thị Thiết

ĐH

TỔ DÂN PHỐ HẢI LÂM

51

Đỗ Thành Hoàng

01/4/2001

12/12

Đỗ Văn Tuấn

Chết

Lê Thị Hoa

1979

52

Lê Mai Hưng

11/01/2000

12/12

Lê Mai Lý (chét)

Hoàng Thị Liên

1970

53

Cao Văn Đức

27/2/2005

12/12

Cao Văn Chính

Lê Thị Đang

54

Lê Văn Huỳnh

05/02/2000

12/12

Lê Văn Truyền

1977

Phạm Thị Hiền

1977

55

Lê Văn Đỉnh

20/4/2002

12/12

Lê Văn Đính

1970

Nguyễn Thị Nga

1970

56

Trần Văn Thắng

10/6/2005

12/12

Trần Văn Phương

Lê Thị Phương

57

Trần Văn Lực

25/2/2005

12/12

Trần Văn Hùng

Cao Thị Lợi

58

Trịnh Văn Thành

10/01/2004

12/12

Trịnh Văn Đảng

Chết

Phạm Thị Đào

59

0Cao Duy Tân

17/6/2005

12/12

Cao Văn Biên

Lê Thị Minh

60

Nguyễn Hữu Ngọc Hải

15/11/2005

12/12

Nguyễn Hữu Hùng

Cao Thị Đoàn

61

Cao Quốc Việt

27/12/2005

12/12

Cao Anh Thoan

Nguyễn Thị Hương

62

Lê Văn Kiên

18/8/2000

12/12

Lê Văn Ba

Trịnh Thị Lan

63

Trịnh Văn Thái

23/12/2003

12/12

Trịnh Văn Thức

Phạm Thị Nở

CHI HUY TRƯỞNG

BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ PHƯỜNG

Lê Quốc Quyền

Mai Lâm ngày … tháng 10 năm 2023

TM ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG

CHỦ TỊCH

Lê Anh Cường

ỦY BAN NHÂN DÂN

HỘI ĐỒNG NVQS PHƯỜNG MAI LÂM


Số: DS – HĐNVQS

Mẫu số: 01B/TQ/2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Mai Lâm ngày tháng 10 năm 2023

DANH DÁCH

Công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ năm 2024

- Căn cứ điều 14 Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2015;

- Căn cứ Tghoong tư số: 148/2018/TT – của Bộ quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ;

- Hội đồng nghĩ vụ Quân sự Phường Mai Lâm báo cáo danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ VH

Trình độ CMKT

Đân tộc

Tôn giáo

Hộ khẩu thường trú

Nơi làm việc

Họ tên bố năm sinh nghề nghiệp

Họ tên mẹ năm sinh nghề nghiệp

Lý do tạm hoãn

Ghi chú

Lê Vinh An

10/10/2002

12/12

Kinh

không

TDP: Kim Phú

P Mai Lâm

Lê Vinh Thiên (chết)

Nguyễn Thị Tình 1977

Học ĐH

GT Vận Tải

Cao Văn Chung

20/6/2001

12/12

Kinh

không

TDPHải Lâm

P Mai Lâm

Cao Văn Chính 1969

Lê Thị Đang 1980

Học ĐH Mõ địa chất

Văn Huy Duy

15/6/2002

12/12

Kinh

không

TDP:Kim Sơn

P Mai Lâm

Văn Huy Cương 1980

Lê Thị Hoa 1980

ĐH Điện Lực

Nguyễn Văn Hoàng

14/12/2002

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Tài

P Mai Lâm

Nguyễn Văn Hồng 1975

Mai Thị Hoa 1980

ĐH Điện Lực

Lê Hữu Mạnh

02/5/2002

12/12

Kinh

không

TDP: Kim Phú

P Mai Lâm

Lê Hữu Tuyến ( chết)

Lê Thị Lý 1978

ĐH K tế - K thuật CN HN

Lê Ngọc Nam

01/01/2002

12/12

Kinh

không

TDP: Hữu Lại

P Mai Lâm

Lê Thị Hương 1981

ĐH Mõ địa chất

Nguyễn Đình Cường

27/8/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P Mai Lâm

Nguyễn Đình Kiên (chết)

Cao Thị Hái 1977

ĐH Mõ địa chất

Lê Vinh Tài 08/10/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P Mai Lâm

Lê Vinh Chư ( chết)

Trần Thị Thảo 1976

ĐH CN Hà Nội

Cao Trọng Đại

12/12/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hải lâm

P Mai Lâm

Cao Anh Thoan 1979

Nguyễn Thị Hương 1979

ĐH Bách khoa HN

Mái Quốc Vượng

18/4/2003

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Mai Văn Hưng 1982

Đỗ Thị Nhàn 1982

ĐH Mõ địa chất

Nguyễn Văn Nam

27/10/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hải Lâm

P, Mai Lâm

Nguyễn Văn Đức 1979

Trịnh Thị Lý 1981

ĐH Cơ điện Hà Nội

Văn Huy Quý

10/5/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai Lâm

Văn Huy Võ 1965

Lê Thị Hồng 1967

DH Bách khoa Hà Nội

Văn Huy Hiếu

21/7/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P Mai Lâm

Văn Huy Đạt 1965

Trần Thị Như 1967

ĐH Mõ Địa chất HN

Nguyễn Văn Thắng

05/11/2003

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P Mai Lâm

Nguyễn Văn Huấn 1978

Lê Thị Nhung 1980

ĐH Mõ Địa chất HN

Cao Trọng Quân

10/4/2003

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Cao Trọng Khánh 1968

Trịnh Thị Diễm 1972

ĐH Điện lực HN

Trần Văn Anh

27/4/2003

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai lâm

Trần Văn Luận 1977

Lê Thị Tân 1979

ĐH Bách khoa HN

Văn Huy Mạnh

10/6/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai lâm

Văn Huy Đông 1978

Lê Thị Hùng 1980

ĐH Bách khoa HN

Nguyễn Quốc Lâm

05/8/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Nguyễn Quốc Vĩnh 1973

Phạm Thị Hoa 1977

ĐH Xây dựng HN

Lê Hữu Phú 06/01/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai Lâm

Lê Hữu Trung 1972

Nguyễn Thị Lý 1978

ĐH BK Đà Nẵng

Lê Văn Thịnh

15/3/2004

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P, Mai Lâm

Lê Văn Hiếu 1978

Nguyễn Thị Ngân 1979

ĐH Mõ Địa chất HN

Văn Huy Sơn

10/4/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai lâm

Văn Huy Trưởng ( chết)

Lê Thị Ngân 19768

ĐHK Doanh

CN Hà Nội

Nguyễn Sỹ Hữu

23/5/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai Lâm

Nguyễn Sỹ Chan 1966

Lê Thị Đượm ( chết)

ĐHK Doanh

CN Hà Nội

Mai Văn Lợi

01/01/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai Lâm

Mai Văn Thuận 1968

Cao Thị Thảo 1972

ĐH Mõ Địa chất

Lê Văn Dũng

06/01/2004

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P. Mai Lâm

Lê văn Linh 1979

Cao Thị Tuyết 1979

ĐH Mõ Địa chất

Cao Minh Thắng

07/7/2002

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Cao Minh Diễn 1977

Trần Thị Lê 1979

ĐH Mõ Địa chất

Nguyễn Bá Phương

Nam 22/9/2004

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Nguyễn Đức Trị 1973

Mai Thị Tình 1980

ĐH Hòa Bình HN

Văn Huy Thanh

14/9/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai lâm

Văn Huy Chư 1973

Nguyễn Thị Loan 1975

ĐH Công Nghiệp HN

Lê Vinh Quý

20/02/2001

12/12

Kinh

không

TDP Kim Sơn

P, Mai Lâm

Lê Vinh Nhiên 1966

Văn Thị Vi 1966

ĐH Công Nghiệp HN

Lê Vinh Đạt

10/8/2004

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P, Mai Lâm

Lê Vinh Nhớ 1968

Vũ Thị Nhung 1971

ĐH Công Nghiệp HN

Cao Văn Phi

06/4/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P. Mai Lâm

Cao Văn Khư ( chêt)

Nguyễn Thị Thể 1972

ĐH Bách khoa ĐN

Nguyễn Văn Minh

02/10/2005

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P, Mai Lâm

Nguyễn Văn Tuyến 1970

Văn Thị Hà 1978

ĐH Bách khoa ĐN

Nguyến Tuấn Anh

15/3/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P Mai lâm

Nguyễn Đình Huấn 1981

Cao Thị Sự 1985

ĐH CN Hà Nội

Cao Văn Vinh

18/3/2995

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Cao Văn Võ 1975

Cao Thị Hồng 1975

ĐH Mõ địa chất

Nguyễn Văn Hùng

10/11/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Nguyễn Trung Dũng 1982

Lê Thị Trình 1982

ĐH CN Hà Nội

Lê Tuấn Anh

17/11/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Tài

P, Mai Lâm

Lê Văn Hùng 1980

Lê Thị Chung 1982

ĐH GTVT

Lê Văn Ngọc Châu

16/12/2995

12/12

Kinh

không

TDP Hai Lâm

P, Mai lâm

Lê Căn Long 1976

Cao Thị Nhần 1978

ĐH Bách khoa ĐN

Lê Văn Vũ

23/6/2005

12/12

Kinh

không

P, Mai lâm P

Lê Văn Thắng 1972

Trịnh Thị Tư 1971

ĐH Mõ Địa chất

Cao Văn Nghĩa

17/6/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Nhân

P, Mai Lâm

Cao Văn Nữa 1971

Trịnh Thị Mận 1971

ĐH Mõ Địa chất

Trịnh Tài Anh

01/12/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lại

P, Mai Lâm

Trịnh Văn Lượng 1980

Lê Thị Lan 1980

ĐH Huế

Lê Hữu Nam

26/3/2005

12/12

Kinh

không

TPD Hữu Nhân

P, Mai lâm

Lê Hữu Tình 1980

Lê Thị Liên 1981

ĐH Bách khoa HN

Trần Quốc Huy

09/12/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P. Mai Lâm

Trần Quốc Quân 1979

Nguyễn Thị Vui 1979

ĐH GTVT

Nguyễn Sỹ Mạnh

17/7/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P. Mai Lâm

Nguyễn Sỹ Bạo 1981

Nguyễn Thị Chung 1981

ĐH CN Hà Nội

Lê Vinh Minh

18/3/2005

12/12

Kinh

không

TDP Kim Phú

P. Mai lâm

Lê Vinh Bộ ( chết)

Lê Thị Lan 1982

ĐH GTVT

Cao Văn Vinh

18/3/2005

12/12

Kinh

không

TDP Hữu Lai

P. Mai Lâm

Cao Văn Rõ 1976

Cao Thị Hồng 1978

ĐH Kiến trúc HN

Bùi Văn Huy

14/01/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P Mai Lâm

Bùi Văn Thái 1973

Mai Thị Sắc 1972

Nguyễn Sỹ Sơn

11/11/2005

12/12

Kinh

không

TDP Tân Thành

P, Mai lâm

Nguyễn Thị Hồng 1976

ĐH CN Vinh

BỘ PHẬN VHTT - TRUYỀN THANH PHƯỜNG MAI LÂM

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)